Thứ Sáu, 10 tháng 3, 2023

ĐẠI-NHẬT KIM-CANG PHONG

 

1.            ĐẠI-NHẬT KIM-CANG PHONG .

VI-TẾ TRỤ TỰ-NHIÊN .

QUANG-MINH HẰNG BIẾN-CHIẾU

BẤT-HOẠI THANH-TỊNH NGHIỆP .

( đại-tạng q.18no 867 _ đại-phổ-hiền như-lai tuyên-kệ )

 

“Không-sanh cũng không-diệt

Không thường cũng không đoạn

Không một cũng không hai

Không đến cũng không đi ...”

( tổ Long-Thọ : tuyên-kệ )

 

Pháp-giới trong tâm-phật .

Tâm-phật trong pháp-giới .

Một-niệm : rơi phân-biệt .

Một-niệm : rời tử-sanh .

Bồ-đề : vô-ngã hạnh .

Niết-bàn : vô-nguyện_ hành

 

Ngã , pháp : theo duyên sanh ( ngã = ta )

Ngã , pháp : theo duyên diệt ,

Lời vàng chư-phật thuyết

Tăng-chúng đều tuyệt-tin ;

Chúng-con mừng vô-biên !

 

 

Đảnh-lễ phật-pháp-bảo .

 

 

 

 

=========

 

Bài 3 - cúng cải táng

 

 

dòng-pháp kim-cang . dòng-mật kim-cang thừa .

 

pháp : bất-khả-tư-nghì¬ ¬_ pháp : bất-khả-thuyết.

 

 

 

 

 

phật-sự pháp-sự :

 

 

 

tu-tạo mộ phần chư giác-linh

 

 

 

hồng-tộc và thân-quyến

 

 

 

tại : nghĩa-trang ----------

 

-------------------------

 

Ngày ………. năm ………….. ( nhằm ngày …………… _ phật-lịch …….

 

 

 

Kim-cang-tử giới-hạnh-nguyện kim-cang : Kim-cang ……………. chủ-sự .

 

Kim-cang y-thường : kết-tập diễn-kệ và trình-bày ấn-trí phạn-tự (siddam).

 

 

 

TÂM-ĐỊA THẦN-CHÚ : ( Tỳ-Lô-Giá-Na Phật_ )

Ấn-trí : ( ấn phóng-quang) ( 21 , 49 , 108 biến )

 

 

Hai ngón cái đè lên móng hai ngón trỏ, ba ngón còn lại thẳng đứng . tay trái để nơi tâm , tay phải tác-ý tác-nghiệp ...

 

 

“Om Su Tisti Vajra”

 

Tịnh pháp giới chơn-ngôn : ( tỳ-lô-giá-na phật )

Ấn-trí : ( ấn phóng-quang). ( 21 , 49 , 108 biến )

Om Ram

 

 

Tâm-chú chơn-ngôn : ( minh-vương ô-sô-sắc-ma ) :

 

 

( giải trừ tham-dục , xú-uế , trược-uế , ngu-si ...)

 

 

Ấn-trí : ( ấn phóng-quang). ( 21 , 49 , 108 biến )

 

 

OM KRODHANA HÙM JAH

Quay ngược chiều kim đồng-hồ ba vòng : tác-ý toái-trừ. quay thuận chiều kim đồng-hồ ba vòng : tác-ý kiết-giới.

 

Tịnh tam-nghiệp chơn-ngôn : ( thanh tịnh thân _ khẩu _ ý )

Ấn-trí : ( ấn phóng-quang). ( 21 , 49 , 108 biến )

Om Svabhava Shuddha Sarva Dharma Svabhava Shuddho Hàm

 

 

Đại-Nhật kim-cang phong .

 

Vi-tế trụ tự-nhiên .

 

Quang-minh hằng biến-chiếu

 

Bất-hoại thanh-tịnh nghiệp .

 

( đại-tạng q.18no 867 _ Đại-Phổ-Hiền Như-Lai tuyên-kệ )

 

 

 

Không-sanh cũng không-diệt

 

không thường cũng không đoạn

 

không một cũng không hai

 

không đến cũng không đi ...

 

( tổ Long-Thọ : tuyên-kệ )

 

 

 

pháp-giới trong tâm-phật .

 

tâm-phật trong pháp-giới .

 

một-niệm : rơi phân-biệt .

 

một-niệm : rời tử-sanh .

 

bồ-đề : vô-ngã hạnh .

 

niết-bàn : vô-nguyện_ hành

 

 

 

ngã , pháp : theo duyên sanh ( ngã = ta )

 

ngã , pháp : theo duyên diệt ,

 

lời vàng chư-phật thuyết

 

tăng-chúng đều tuyệt-tin ;

 

chúng-con mừng vô-biên !

 

đảnh-lễ phật-pháp-bảo .

 

 

 

Hôm-nay, ngày ………… năm ……… ( nhằm-ngày …………_phật-lịch …….. )

 

Trong tiết thanh-minh : đất trời giao-hòa ngập tràn phước-lạc.

 

Đối-trước mười-phương chư-phật chư-mẫu chư minh-vương bồ-tát…

 

Đối-trước hoàng-thiên hộ-thổ .

 

Đối-trước chư-thiên chư-thánh chư-thần sở-tại .

 

Đối-trước mộ-phần chư giác-linh hoàng-tộc và thân-quyến : Tại nghĩa-trang ………. , thành-phố ………. . quốc-gia: …

Đối-trước chư giới-đạo giới-hạnh khắp ba-cõi sáu-loài .

 

 

 

Con là : hành-giả kim-cang ……………….. , thuộc dòng-pháp kim-cang .

 

Cùng vô lượng vị hộ ,

 

Đồng tổ-tiên cửu-huyền

 

Chư phụ-mẫu quyến-thuộc ,

 

Cùng huynh-đệ thân-bằng

 

Phật-tử _ kim-cang-tử

 

Chung cội rễ bồ-đề

 

Do Như-Lai biến-hóa

 

Hạnh-nguyện : mà sanh-diệt

 

Khắp cả bốn loài sanh ( bốn = thai-sanh , thấp-sanh , hóa-sanh , noãn-sanh )

 

khắp giới-đạo giới-hạnh

 

khắp chư-thiên , thánh , thần

 

khắp không-giới thủy-giới

 

địa-giới và hỏa-giới :

 

đủ tâm , cảnh ... đại diện...

 

đủ ái-nhiễm thị hiện

 

đủ lưu-chuyển trụ-xứ

 

đủ uy đức tứ-thân ( * )

 

luân-hồi : trang-sức ngoài

 

vô-ngã : thật-tánh-trong

 

trong-ngoài : cũng giả-danh

 

như-muôn : mà vẫn một

 

như-một : mà vẫn muôn

 

như bốn tướng thủy-luân

 

dung thông vô-phân-biệt .

 

thệ-nguyện-hạnh chúng-con

 

từ vô-thỷ đến nay

 

nhờ ơn-phật khai-quang

 

khai đạo-vàng bi-mẫn :

 

độ-dẫn bát-chánh-đạo

 

khai-thông bồ-đề nguyện

 

khai-thị hai vô-ngã , ( hai vô-ngã = nhân vô-ngã , pháp vô-ngã )

 

rỏ : quy-thuộc , xuất-sanh ...

 

từ hạnh-nguyện bồ-đề

 

từ ngũ-hoằng thệ-nguyện

 

thệ-nguyện dòng bồ-đề .

 

 

 

chúng con trong ơn-phật

 

ơn : muôn-loài vạn-vật

 

ơn : không-thể-nghĩ-bàn !

 

ơn : không-thể-thuyết-giảng

 

mà hoan-hỷ tự-giác

 

phát hạnh-nguyện bồ-đề

 

phát ngũ-hoằng thệ-nguyện

 

hướng : đền-đáp tứ-ân

 

hướng : a-xà-lê hạnh-vị

 

hướng : cội-rễ vô-ngã

 

( * ) Tứ-Thân : tứ-thân như-lai = pháp-thân , ứng-thân , hóa-thân ( báo-thân ) , Đẳng-Lưu-Thân .

 

 

 

• Chúng-sanh vô-biên thệ-nguyện độ .

 

( quán-niệm hướng về phương-đông lạy một lạy . Đây là nhân thâm-nhập vào bồ-đề tâm-môn . kiên-cố trong nhân

 

này sẽ đại-triệt-chứng đại-viên-cảnh-trí , phát-thệ này thường được kim-cang-tát-đỏa đến gia-hộ gia-trì tâm-minh .)

 

• phước-trí vô-biên thệ-nguyện tập .

 

( quán-niệm hướng về phương-nam lạy một lạy . đây là nhân thâm-nhập vào phước-trí-môn .kiên-cố nhân này sẽ

 

đại-triệt-chứng bình-đẳng-tánh-trí, phát-thệ này thường được hư-không-tạng bồ-tát đến quán-đảnh, ban đủ phước-trí.)

 

• pháp-môn vô-biên thệ-nguyện học .

 

(quán-niệm hướng về phương-tây lạy một lạy. đây là nhân thâm-nhập vào trí-huệ môn . kiên-cố nhân này sẽ

 

đại-triệt-chứng diệu-quan-sát-trí , phát-thệ này: được quán-tự-tại đến gia-hộ gia-trì cho trí-huệ viên-mãn mà hành-đạo.)

 

• như-lai vô-biên thệ-nguyện sự .

 

(quán-niệm hướng về phương-bắc lạy một lạy. đây là nhân thâm-nhập vào tác-nghiệp-môn .kiên-cố trong nhân này sẽ

 

đại-triệt-chứng thành-sở-tác-trí , phát-thệ này : được kim-cang-nghiệp đến gia-hộ gia-trì thành-tựu đại-cúng-dường )

 

• vô-thượng bồ-đề thệ-nguyện chứng .

 

(quán-niệm hướng về trung-ương lạy một lạy. đây là nhân thâm-nhập vào pháp-giới thể-tánh-trí . kiên-cố trong nhân

 

này sẽ đại-triệt-chứng đại-nhật phổ-hiền vị,phát-thệ này:10 phương chư-phật đồng hoan-hỷ chứng-minh,nhiếp-trì thủ-hộ)

 

 

 

Nguyện-xin : tổ mật-giáo

 

tổ Đại-Nhật Như-Lai

 

Tỳ-Lô-Giá-Na Phật .

 

xin : bổn-tôn đàn-chủ

 

kim-cang-giới như-lai

 

đại-phổ-hiền như-lai .

 

cùng nhất-thiết chư-phật

 

chư thiên-tiên thánh-chúng

 

đại-bồ-tát bồ-tát

 

chư phật-mẫu minh-vương

 

hộ-đàn phong-lâu-các .

 

xin : tổ-phật tổ-pháp

 

tổ dòng-pháp kim-cang ,

 

tổ : kim-cang-sư minh-đức ,

 

ba-đời tổ kim-cang

 

nguyện-xin : chư tôn-phật

 

giới-hạnh-nguyện kim-cang ;

 

chư-phật chư minh-vương

 

chư bồ-tát thiên , thánh ...

 

thị-hiện tướng , hạnh mật

 

nơi địa-phương sở-tại .

 

xin : kim-cang cam-lồ

 

quân-trà-lợi minh-vương

 

cặp-cùng chư quyến-thuộc .

 

nguyện-xin : thánh bất-động

 

kim-cang đại-minh-vương ,

 

bát-phương chư thiên-vương ...( có thể nguyện rỏ từng vị ).

 

chúng-con đồng thành-tâm

 

xin : bổn-tôn đàn-chủ

 

đại-bảo quảng-bác lầu-các

 

cùng quyến-thuộc thân-cận .

 

chư phật-mẫu tà-ra

 

quán-tự-tại bồ-tát .

 

đại-tùy-cầu bồ-tát .

 

Diệt-Ác-Thú bồ-tát .

 

Quán-Thế-Âm bồ-tát .

 

xin : hoàng-thiên hộ-thổ ,

 

tổ-tiên , cửu-huyền thất-tổ

 

trọng-ân chư phụ-mẫu ,

 

chư hương-linh giác-linh

 

hoàng-tộc và thân-quyến

 

chứng muôn quả-vị mật

 

mãn chư phước-trí mật ,

 

đồng nhất-thiết chư-vị

 

hộ : thứ-lớp tu-hành

 

hạnh-nguyện-lực chư-phật

 

hộ : đền-đáp tứ-ân

 

hộ : gia-đạo hanh-thông

 

hộ : quốc-thái dân-an

 

hộ : cung-cấp phương-tiện

 

chư tài , lộc , vật , thực ...

 

hộ : tức-tai , tăng-ích , kính-ái , hàng-phục , câu-triệu .

 

hộ : thuận-lợi thành-kiết ( như-ý thành-tựu trong cát-tường )

 

nơi tu-tạo mộ-phần ( tu-tạo = tu-bổ sửa-chữa và tôn -tạo )

 

hoàng-tộc và thân-quyến

 

hộ : quảng-lợi phật-pháp

 

quảng-lợi chơn-ngôn-tông

 

hộ : viên-mãn chư-nguyện

 

nơi pháp-sự phật-sự .

 

nguyện-xin đồng nhiếp-hộ :

 

cho chúng-con chúng-sanh

 

hôm-nay : trong đại-ơn

 

của chư-phật tôn-tổ

 

vi-nhiệm ban đại-duyên :

 

diệu dẫn-độ sắp-đặt

 

hóa-sanh từ hạnh-nguyện

 

ứng-biến pháp diệt-khổ

 

mà hành-giả chúng-con

 

tương-giao cùng cảnh , cõi ...

 

rung-cảm cùng mọi hạnh

 

hòa-nhập cùng pháp-giới ;

 

 

 

chiếu lời-vàng phật-dạy :

 

từ vô-thỷ vô-chung ( không nơi bắt-đầu , không nơi kết-thúc )

 

tánh-giác và nghiệp-chướng

 

đồng sanh cùng một-lược ...

 

ngã-tánh tức phật-tánh

 

phiền-não tức bồ-đề

 

sanh-tử tức niết-bàn , ( tức = đồng = đồng-thể , đồng-nhất )

 

phật-sự _ chúng-sanh-sự

 

không-một , cũng không-khác .

 

nên : chúng-con hướng-nguyện

 

hướng : tiếp-nối đại-nghiệp

 

ba-đời mười-phương phật ,

 

hướng : đền-đáp tứ-ân

 

hướng : ngũ-hoằng thệ-nguyện ,

 

hướng : a-xà-lê hạnh-vị ,

 

hướng : cội-rễ vô-ngã

 

mà hành-giả chúng-con

 

trước tam-bảo thành-kính :

 

tín-tâm phát mong-cầu :

 

cầu : tu-tạo mộ-phần

 

chư hương-linh giác-linh

 

hoàng-tộc và thân-quyến .

 

 

 

tu-tạo chư mộ-phần : .................................................. .................................................. .......................

 

1 / ( tên , tuổi ..............tục-danh.............pháp-danh....................nhập-tịch ngày........ )

 

2 / ( tên , tuổi ..............tục-danh.............pháp-danh....................nhập-tịch ngày........ )

 

3/........4/.................................................. .................................................. .................................................. ...............

 

 

 

cầu : từ đại-phước-duyên

 

đại-ơn phật sắp-đặt

 

cho tu-tạo mộ-phần

 

chư hương-linh giác-linh

 

hoàng-tộc và thân-quyến .

 

từ phật-sự pháp-sự

 

tu-tạo chư mộ-phần :

 

mười-phương phật đồng-hộ :

 

chư-thiên chư-thánh , thần...

 

nơi địa-phương sở-tại

 

đồng thệ-nguyện bồ-đề :

 

được hiển-sáng thần-quang

 

hòa phật-hạnh phật-nguyện

 

hiển phật-đức phật-trí

 

mười-phương phật minh-chứng:

 

chư-vị vốn : liên-quan

 

muôn , vạn... hạnh vô-ngã

 

phật : thần-biến duyên-hóa

 

viên-mãn chư phước-trí

 

tiêu-tan chư trở-ngại chướng-ngại cùng quái-ngại

 

tiêu oán-trái nạn-tai

 

tiêu bệnh-nạn trù-yếm

 

tăng-trưởng đại-bi-trí

 

mau ngộ pháp-yếu phật

 

tăng phước-thọ tài-lộc

 

tăng tài-bảo tài-vật

 

tăng kính-ái uy-quyền

 

ba-thời đại-tịnh-an

 

nơi an-vị nghiêm-quang

 

chư hạnh-nguyện hanh-thông

 

giác-nguyện rộng quang-minh

 

ba-cõi rộng lợi-lạc

 

chóng viên-tròn phật-quả .

 

từ phật-sự pháp-sự

 

tu-tạo chư mộ-phần :

 

mười-phương phật đồng-hộ :

 

chư hương-linh giác-linh

 

hoàng-tộc và thân-quyến ;

 

cùng con-cháu hoàng-tộc

 

và thân-bằng quyến-thuộc ,

 

tự-giác-tâm thể-hiện

 

chư nghĩa-đức hiếu-hạnh ,

 

đến : xưng-tán _ lễ-lạy

 

thành-tâm góp công-sức

 

góp tài-bảo , vật-thực

 

hiến muôn thức cúng-dường... ;

 

 

 

bá-tánh giúp tu-tạo ,

 

cùng giới-đạo giới-hạnh

 

chư hương-linh giác-linh

 

khắp nghĩa-trang sở-tại

 

hay khắp nơi hướng-về ,

 

cùng ba-cõi sáu-loài

 

cả ân , oán nội-ngoại

 

thuận phật-sự pháp-sự

 

đồng tịnh-tâm hướng về :

 

bình-đẳng thọ ơn-phật :

 

ơn : từ-phụ cao-cả

 

ơn : không-thể-nghĩ-bàn !

 

ơn : không-thể-thuyết-giảng !

 

ơn : pháp-phật nhiệm-mầu

 

diệu duyên-hóa hạnh-hóa

 

được thân-tâm tịnh-lạc .

 

được gia-đạo hanh-thông .

 

được quốc-thái dân-an .

 

dứt ba-nghiệp ác-đạo

 

khiến lìa xa bát-nạn ,

 

những hiểm-nạn tai-biến

 

được hóa-giải tiêu-trừ ;

 

định-nghiệp-khổ được mở

 

trừ ác-sự ác-nạn .

 

cả những bất-định-nghiiệp

 

những lưới ma ràng buộc ,

 

những thất-tinh ép-ngặt

 

những thất-diệu phá-hoại

 

những bệnh-hoạn nạn-tai

 

những kiến-chấp nghịch trái...

 

những bùa-chú trù-rủa

 

những oan-gia oán-báo

 

đều khai-quang mở-giải

 

tiêu-tan như sương-khói ,

 

dứt như nhật thăng không

 

tiêu như vừa tỉnh mộng !.

 

được tăng-trưởng bi-trí

 

biết khởi tâm tàm-quý

 

tăng hạnh-hiền uy-đức

 

tăng phước-thọ tài-lộc

 

tăng tài-bảo tài-vật

 

tăng kính-ái dũng-quyền ,

 

được quang-minh nguyện-hạnh

 

được chứng-minh công-đức ;

 

mau viên-mãn phước-trí

 

tận-tiêu phiền-não-chướng ,

 

trong tùy-tác sự-nghiệp

 

tùy-cầu đều tức-đắc .

 

hiện-đời được hanh-thông

 

an-vui và hiền-lạc ;

 

trong : tự-giác phát-tâm

 

thứ-lớp : tu và hành

 

hạnh-nguyện-lực chư-phật

 

được nhất-tâm kiên-cố

 

mau thành-tựu tất-địa ,

 

khai-ngộ tri-kiến phật

 

đại-lợi-lạc ba-cõi

 

đại-lợi bổn-phật-nghiệp ,

 

được tùy-ý tùy-tâm

 

đại-chứng-sanh phật-quốc

 

mau thoát-khổ luân-hồi

 

mau viên-tròn phật-quả .

 

 

 

từ phật-sự pháp-sự

 

tu-tạo chư mộ-phần :

 

mười-phương phật đồng-hộ :

 

phật-tử _ kim-cang-tử

 

tự-giác phát bồ-đề

 

phát ngũ-hoằng-thệ-nguyện

 

đồng-hành cùng phật-sự

 

hộ : bí-mật tu-tạo

 

được mở-giải hóa-giải

 

mọi chư-chướng trở-ngại

 

giải bệnh-hoạn nạn-tai

 

giải bùa-chú trù-rủa

 

giải oan-oán kiến-chướng

 

tăng-trưởng đại-bi-trí

 

tăng phước-thọ tài-lộc

 

tăng kính-ái dũng-quyền ,

 

được quang-minh nguyện-hạnh

 

được chứng-minh công-đức ;

 

mau viên-mãn phước-trí

 

tận-tiêu phiền-não-chướng ,

 

trong tùy-tác sự-nghiệp

 

tùy-cầu đều tức-đắc .

 

thân-tâm và gia-đạo

 

hanh-thông và hiền-tịnh ;

 

hành : ngũ-hoằng-thệ-nguyện

 

được nhất-tâm kiên-cố

 

mau thành-tựu tất-địa ,

 

mau khai-thị ngộ-nhập

 

tri-kiến công-hạnh phật ;

 

đại-lợi-lạc ba-cõi

 

đại-lợi bổn-phật-nghiệp ,

 

trong hoằng-dương quảng-lợi

 

pháp : tam-mật chư-phật

 

pháp : chơn-ngôn thâm-mật

 

pháp : không-thể-nghĩ-bàn !

 

thì năng được phật-hộ

 

mau ngộ vô-đẳng-giác

 

( ba-mươi-bảy ) trí tròn-toàn

 

tam-mật mau tương-ưng

 

tức-thân mật hiển-phật.

 

 

 

ơn-phật như hư-không

 

huệ-phật vô-giới-hạn

 

tâm-phật đại-bi-mẫn

 

pháp-phật đại-mầu-nhiệm ;

 

chúng-sanh vốn vô-ngã

 

bổn-lai vốn thanh-tịnh

 

nhân-quả : bất-khả-đắc

 

ngã _ pháp : vô-sở-đắc ;

 

nên : ba-cõi bình-đẳng

 

đủ lượng-đức phước-lành

 

ơn-phật từ phật-sự

 

tùy-cầu đều tức-đắc .

 

nên : chư-nguyện tu-tạo

 

mộ-phần chư giác-linh

 

hoàng-tộc và thân-quyến

 

đủ lượng-đức phước-lành

 

ơn-phật từ phật-sự

 

tất như-ý thành-kiết . ( thành-tựu trong cát-tường )

 

 

 

chúng-con thành-kính-tâm

 

rộng bố : chơn-ngôn-tông

 

cầu : linh-diệu ứng-nghiệm

 

mãn thệ-nguyện sở-cầu

 

cho ba-cõi hướng về ,

 

mãn-nguyện : cầu tu-tạo

 

mộ-phần chư giác-linh

 

hoàng-tộc và thân-quyến

 

 

 

tức : đồng như chúng-con

 

hướng : hoằng-dương quảng-lợi

 

thâm-diệu kim-cang-thừa

 

thâm-diệu đại-nghiệp phật ;

 

 

 

tức : đồng như chúng-con

 

hướng : muôn-loài sáng-tỏ

 

đại-tình-thương chư-phật

 

đại-ơn-đức chư-phật

 

đại-bi-trí chư-phật

 

đại-bảo-pháp chư-phật

 

đại-hạnh-nguyện chư-phật

 

đại-thần-lực chư-phật

 

đại-chơn-tâm bổn-phật .

 

 

 

tức : đồng như chúng-con

 

đang : quy-thuận quy-thuộc

 

đại-bi đại-hạnh-nguyện

 

ba-đời mười-phương phật

 

đang : quy-thuận quy-thuộc

 

đại-bi đại-hạnh-nguyện

 

phật-đàn phong-lâu-các .

 

đang : quy-thuận quy-thuộc

 

đại-bi đại-hạnh-nguyện

 

của tổ-phật tổ-pháp

 

tổ dòng-pháp kim-cang ;

 

 

 

tức : đồng như chúng-con

 

hướng : ba-cõi tự-giác

 

phát ngũ-hoằng thệ-nguyện

 

hướng a-xà-lê hạnh-vị

 

đồng thọ-ơn phật-hộ :

 

đều quy-thuận quy-thuộc

 

đại-bi đại-hạnh-nguyện

 

ba-đời mười-phương phật

 

đều quy-thuận quy-thuộc

 

kim-cang phong-lâu-các,

 

đều thân-tâm tịnh-lạc

 

đều gia-đạo hanh-thông

 

đều quốc-thái dân-an

 

mau quang-minh nguyện-hạnh

 

chứng-minh mật-công-đức

 

mau ngộ vô-đẳng-giác

 

( ba-mươi-bảy ) trí tròn-toàn

 

ba-cõi đại-lợi-lạc

 

tam-mật mau tương-ưng

 

tức-thân mật hiển-phật .

 

 

 

 

 

chúng-con đồng chúng-sanh

 

phật-tử kim-cang-tử

 

cầu : đền-đáp tứ-ân

 

hướng : ngũ-hoằng thệ-nguyện

 

nương : nhân_ pháp vô-ngã

 

 

 

na-mô kim-cang-giới như-lai : bí-mật kết ấn-trí

 

trì : nhất-tự tâm-minh

 

 

 

ấn-trí : hai tay nội-tương-xoa , co hai ngón-trỏ như móc-câu , hai ngón-cái và hai ngón út hợp đứng. ( bỉ đại-ấn )

 

 

 

vàm

( 37 , 49 , 108 , 1080 biến )

 

 

 

hộ : chư-nguyện tu-tạo

 

mộ-phần chư giác-linh

 

hoàng-tộc và thân-quyến

 

được như-ý thành-kiết .

 

hộ : hương-linh giác-linh

 

hữu-tình và vô-tình

 

cùng chúng-sanh chúng-con

 

khắp ba-cõi sáu-loài

 

đại-duyên phật sắp-đặt

 

đồng hành-sự tu-tạo

 

hướng pháp-sự tu-tạo :

 

bình-đẳng ơn đàn-chủ

 

nhanh chuyển-hóa tam-nghiệp

 

quang-minh biến-chiếu vương

 

nhiễm sen-tâm tịnh-diệu

 

đàn-chủ : ban câu-triệu

 

mặc cho giáp kim-cang ,

 

minh-trừ ám vô-trí (không sáng-suốt )

 

khi chúng-tình nhiễm-dục

 

tốc-khai hạnh an-lạc

 

tùy-cơ chuyển pháp-luân

 

tận-trừ chư cái-chướng

 

hộ : sở-cầu thành-kiết .

 

trong : thứ-lớp tu-hành

 

mau quang-minh nguyện-hạnh

 

được chứng-minh công-đức

 

mau-chứng mười-sáu-nghĩa

 

mau tròn ( ba-mươi-bảy ) trí ,

 

đại-lợi-lạc ba-cõi

 

tam-mật mau tương-ưng

 

tức-thân , mật hiển-phật .

 

 

 

 

chúng-con đồng chúng-sanh

 

phật-tử kim-cang-tử

 

cầu : đền-đáp tứ-ân

 

hướng : ngũ-hoằng thệ-nguyện

 

nương : nhân_ pháp vô-ngã .

 

 

 

na-mô kim-cang cam-lồ quân-trà-lợi minh-vương :

 

bí-mật kết ấn-trí

 

trì : căn-bản chơn-ngôn

 

 

 

hộ : chư-nguyện tu-tạo

 

mộ-phần chư giác-linh

 

hoàng-tộc và thân-quyến

 

được như-ý thành-kiết .

 

hộ : hương-linh giác-linh

 

hoàng-tộc và thân-quyến

 

cùng chúng-sanh chúng-con

 

hữu-tình và vô-tình

 

khắp ba-cõi sáu-loài

 

đại-duyên phật sắp-đặt

 

đang tự-giác thể-hiện

 

chư nghĩa-đức hiếu-hạnh ,

 

đồng hành-sự tu-tạo

 

hướng pháp-sự tu-tạo :

 

được minh-vương tẩy-rửa

 

chư tập-khí vô-minh

 

được minh-vương tẩy-sạch

 

những chủng-tử tạp-nhiễm ;

 

hộ : tồi-phá vô-minh

 

si-chướng từ vô-thỷ

 

bình-đẳng phá-mở-giải

 

si-dục-lạc trói-buộc

 

giải : bùa-chú trù-yếm .

 

giải : bệnh-hoạn nạn-tai

 

giải : oan-gia oán-chướng .

 

tăng : phước , trí , lộc, đức

 

tăng : từ-bi-hỷ-xả .

 

thân-tâm và gia-đạo

 

luôn hanh-thông phước-lạc .

 

trong : thứ-lớp tu-hành

 

hạnh-nguyện-lực chư-phật

 

minh-vương thường gia-hộ :

 

bất-thoái-chuyển bồ-đề ;

 

khai : định-lực hạnh-lực .

 

khai : pháp-lực thần-lực .

 

khai-mở tri-kiến phật .

 

mau đại-giác đại-ngộ :

 

ngã-tánh tức phật-tánh

 

phiền-não tức bồ-đề

 

sanh-tử tức niết-bàn ;

 

tùy-ý tùy-tâm-nguyện

 

tự-tại đại-vãng-sanh

 

phật-quốc hoặc thiên-quốc ,

 

mau thoát-khổ luân-hồi

 

tương-tục hạnh tu-hành

 

thân-tướng không rời-phàm

 

tứ-phiền vẫn trang-hoàng

 

tịnh-nghiêm vi-tế-thể

 

tam-mật mau tương-ưng

 

tức-thân hiển thánh-quả .

 

 

 

 

 

chơn-ngôn : ( 9 , 16 , 21 , 37 , 49 , 108 biến )

 

ấn-trí : ấn chày tam-cổ

namo ratna trayaya namah s’canda maha vajra krodhaya om huru huru tista tista bandha bandha hana hana amrte hum phat om amrte hum phat

 

chúng-con đồng chúng-sanh

phật-tử kim-cang-tử

cầu : đền-đáp tứ-ân ( * )

hướng : ngũ-hoằng thệ-nguyện

nương : nhân_ pháp vô-ngã .

 

na-mô đức tỳ-lô-giá-na phật vì muốn cứu-vớt khổ-nạn cho hữu-tình trong ba-cõi sáu-loài mà hiện-thân tự-tại quang-minh , hiệu-là : thánh bất-động kim-cang minh-vương .

na-mô bát-phương chư thiên-vương cặp cùng chư quyến-thuộc thân-cận.

 

đồng giáng-lâm pháp-sự

mở-rộng đại-từ-bi

bí-mật kết ấn-trí :

trì : căn-bản chơn-ngôn

thị-hiện đại-oai-đức

thi-triển đại-thần-thông ,

gia-trì mọi vi-trần

mọi thời-tiết khí-tiết

mọi phương-sở cõi-loài

mọi sở-cầu thệ-nguyện ,

hộ : chư-nguyện tu-tạo

mộ-phần chư giác-linh

hoàng-tộc và thân-quyến

được như-ý thành-kiết .

hộ : mở-giải hóa-giải

những năm , tháng , ngày , giờ

những phương-sở tuổi-tác

trở-ngại và chướng-ngại

cho chúng-sanh chúng-con

trong tự-giác thể-hiện

chư nghĩa-đức hiếu-hạnh ;

trở-ngại việc tu-tạo

được như-ý thành-kiết ,

trở-ngại cho chúng-sanh

được yên _ được an-lạc ;

trở-ngại tu giải-thoát ;

trở-ngại đại-vãng-sanh

về quốc-độ chư-phật ;

trở-ngại đại-quảng-lợi

pháp : tam-mật chư-phật

diệu-pháp : chơn-ngôn-tông

 

trở-ngại đại-giác-ngộ > quả vô-thượng bồ-đề ;

nhờ tình-thương minh-vương > bát-phương chư thiên-vương cặp-cùng chư quyến-thuộc > mà chư-chướng trở-ngại được hóa-giải tiêu-tan > được như-ý thành-kiết .

nguyện-xin : đồng nhiếp-hộ > hộ : hương-linh giác-linh

hoàng-tộc và thân-quyến > cùng chúng-sanh chúng-con

hữu-tình và vô-tình > khắp ba-cõi sáu-loài

đại-duyên phật sắp-đặt > đang tự-giác thể-hiện

chư nghĩa-đức hiếu-hạnh > đồng hành-sự tu-tạo

hướng pháp-sự tu-tạo : đều bình-đẳng ơn hộ

dứt ba-nghiệp ác-đạo > khiến lìa xa bát-nạn ( * )

những hiểm-nạn tai-biến

tự-nhiên được tiêu-trừ ,

hộ : mở-giải tai-nạn

quốc-độ cùng gia-đạo ,

giải : nhật-nguyệt lỗi độ ;

giải : sao-ác biến-quái

giải : mưa-nắng trái mùa ,

chúng-sanh được tăng phước ,

được khởi-tâm tàm-quý

được lìa các nghiệp-khổ

được yên được an-lạc .

chư sở-cầu thệ-nguyện

đều như-ý tức-đắc .

 

chơn-ngôn : ( 9 , 16 , 21 , 37 , 49 , 108 biến )

ấn-trí : hai tay nội tương-xoa, hai ngón-trỏ niệp hai ngón-giữa, lóng trên thành tam-giác ,

namah samanta vajra nam canda mahà rosana....sphat ya hum trat hàmdmam

( * ) tứ-ân : ơn chư tôn-phật,ơn đại-bồ-tát bồ-tát,phật-mẫu minh-vương...thiên-tiên thánh-chúng;ơn chư-tổ thầy chư đồng-đạo đồng-bạn

đồng-sự...., ơn chư-vị minh-quân lãnh-đạo đất-nước , thế-giới , địa-phương.. . ơn tổ-tiên cửu-huyền thất-tổ , tứ-thân phụ-mẫu , thân-bằng quyến-thuộc tương-quan liên-quan ..., ơn ba-cõi sáu-loài , muôn-loài vạn-vật...,ơn đất, nước , gió , lửa , hư-không, thức ( lục-đại ) .

( * ) bát-nạn : 1/ sinh ở địa-ngục : nhục-hình , đau-khổ , phiền-não... triền-miên :khó phát-tâm đại-bi đại-hạnh.

2/ sinh vào cõi , loài quỷ-đói . thường do đói , khát... mà che mờ chơn-tâm , u-ám từ-bi trí-tuệ .

3/ sinh vào cõi , loài súc-sanh : cõi, loài này thường u-mê sâu-dày ; trí-huệ bị chướng-nghiệp che đậy.

4/ sinh vào xứ bắc-cu-lư châu :một vùng, cõi... sung-sướng nhiều , không có khổ , không ý-niệm về khổ : khó phát đại-tâm tu-hành đạo-hạnh bồ-đề bi-mẫn.

5/ sinh ở cõi trời vô-tưởng ( vô-tưởng-thiên ) : cõi này thọ-mạng lâu-dài , không rõ mầm-mống chấp-ngã chấp-pháp, khiến khó thăng-hoa nguyện-hạnh thăng-hoa tam-nghiệp , khó tư-tu hiển-phật .

6/ sinh ra bị mù , điếc , câm , ngọng , tứ-chi không đầy-đủ .

7/ nhận quá nhiều kiến-thức thế-gian ( thế-trí biện-thông) : ỷ-mình thông-thái, biết-nhiều , hiểu-rộng, ngộ-tánh vượng , biện-luận thế-sự thông-làu , biện-luận pháp thế-gian trơn-tru không-khúc-mắc; loại-nạn này rất vi-tế khó nhận ra : cao-ngạo khó thấy , cống-mạn khó nhìn , trói-buộc khó cởi ...

8/ sanh tiền , hậu phật : sanh trước hay sau thời có phật thành-đạo . tu-chậm , dễ lạc-lối lạc-đường...

 

na-mô thánh bất-động kim-cang minh-vương hộ :

trời đế-thích lãnh vô-lượng thiên-chúng quyến-thuộc đồng giáng-lâm nơi pháp-sự phật-sự tu-tạo mộ-phần chư hương-linh giác-linh hoàng-tộc và thân-quyến .

na-mô thiên-đế-thích cùng vô-lượng thiên-chúng quyến-thuộc hộ ở hướng-đông :…………… chơn-ngôn : ( 9 , 16 , 21 , 37 , 49 , 108 biến )

om ìndraya davà dhipataye hum phat svàhà

ấn-trí : tay phải kim-cang-quyền đưa ra trước

 

na-mô thánh bất-động kim-cang minh-vương hộ :

hỏa-thiên lãnh vô-lượng quân hỏa-thiên quyến-thuộc đồng giáng-lâm nơi pháp-sự phật-sự tu-tạo mộ-phần chư hương-linh giác-linh hoàng-tộc và thân-quyến .

na-mô hỏa-thiên cùng vô-lượng quân hỏa-thiên quyến-thuộc hộ ở hướng đông-nam :…………… chơn-ngôn : ( 9 , 16 , 21 , 37 , 49 , 108 biến )

om agnaye ksi adhipataye hum phat svàhà

ấn-trí : tay trái kim-cang-quyền để ở eo .

 

na-mô thánh bất-động kim-cang minh-vương hộ :

diễm-ma-la thiên lãnh vô-lượng quân quỷ chúng quyến-thuộc đồng giáng-lâm nơi pháp-sự phật-sự tu-tạo mộ-phần chư hương-linh giác-linh hoàng-tộc và thân-quyến .

na-mô diễm-ma-la thiên cùng vô-lượng quân quỷ chúng quyến-thuộc hộ ở hướng-nam :…………… chơn-ngôn : ( 9 , 16 , 21 , 37 , 49 , 108 biến )

om yammàya pratà dhipataye hum phat svàhà

ấn-trí : hai tay đan nhau bên trong ngón-trỏ ngón-út lưng dính nhau

 

na-mô thánh bất-động kim-cang minh-vương hộ :

la-sát thiên lãnh vô-lượng quân la-sát quyến-thuộc đồng giáng-lâm nơi pháp-sự phật-sự tu-tạo mộ-phần chư hương-linh giác-linh hoàng-tộc và thân-quyến .

na-mô la-sát thiên cùng vô-lượng quân la-sát quyến-thuộc hộ ở hướng tây-nam :…………… chơn-ngôn : ( 9 , 16 , 21 , 37 , 49 , 108 biến )

om tiridyai raksa sàdhipataye hum phat svàhà

ấn-trí : tay phải kim-cang-quyền để ở eo

 

na-mô thánh bất-động kim-cang minh-vương hộ :

thủy-thiên lãnh vô-lượng rồng độc chúng quyến-thuộc đồng giáng-lâm nơi pháp-sự phật-sự tu-tạo mộ-phần chư hương-linh giác-linh hoàng-tộc và thân-quyến .

na-mô thủy-thiên cùng vô-lượng rồng độc chúng quyến-thuộc hộ ở hướng-tây :…………… chơn-ngôn : ( 9 , 16 , 21 , 37 , 49 , 108 biến )

om vàrunaya nagà dhipataye hum phat svàhà.

ấn-trí : tay phải kim-cang-quyền đặt ở eo

 

na-mô thánh bất-động kim-cang minh-vương hộ :

phong-thiên lãnh vô-lượng kim-sí-điểu vương quyến-thuộc đồng

giáng-lâm nơi pháp-sự phật-sự tu-tạo mộ-phần chư hương-linh giác-linh hoàng-tộc và thân-quyến .

na-mô phong-thiên cùng vô-lượng kim-sí-điểu vương quyến-thuộc hộ ở hướng tây-bắc :…………… chơn-ngôn : ( 9 , 16 , 21 , 37 , 49 , 108 biến )

om vayave khacarà dhipataye hum phat svàhà

ấn-trí : tay phải kim-cang-quyền để ở eo

 

na-mô thánh bất-động kim-cang minh-vương hộ :

tỳ-sa-môn thiên lãnh vô-lượng chúng quân dược-xoa quyến-thuộc đồng giáng-lâm nơi pháp-sự phật-sự tu-tạo mộ-phần chư hương-linh giác-linh hoàng-tộc và thân-quyến .

na-mô tỳ-sa-môn thiên cùng vô-lượng chúng quân dược-xoa

quyến-thuộc hộ ở hướng-bắc :………chơn-ngôn : ( 9, 16 , 21 , 37 , 49 , 108 biến )

om kuvairaya ksà dhipataye hum phat svàhà

ấn-trí : hai tay hợp chưởng nội tương-xoa, hai ngón vô danh đứng như châm, hai ngón trỏ cong như vòng tròn , hai ngón-cái vịn đầu hai ngón giữa.

 

na-mô thánh bất-động kim-cang minh-vương hộ :

y-xá-na thiên lãnh vô-lượng quân tướng-sĩ quỷ quyến-thuộc đồng giáng-lâm nơi pháp-sự phật-sự tu-tạo mộ-phần chư hương-linh giác-linh hoàng-tộc và thân-quyến .

na-mô y-xá-na thiên cùng vô-lượng quân tướng-sĩ quỷ quyến-thuộc hộ ở hướng đông-bắc :…………… chơn-ngôn : ( 9 , 16 , 21 , 37 , 49 , 108 biến )

om i’sànaya bhutà dhipataye hum phat svàhà

ấn-trí : tay phải kim-cang-quyền để ở eo

 

na-mô thánh bất-động kim-cang minh-vương hộ :

phạm-thiên lãnh vô-lượng quân phạm-thiên quyến-thuộc đồng

giáng-lâm nơi pháp-sự phật-sự tu-tạo mộ-phần chư hương-linh giác-linh hoàng-tộc và thân-quyến .

na-mô phạm-thiên cùng vô-lượng quân phạm-thiên quyến-thuộc hộ ở thượng-phương :……………

chơn-ngôn : ( 9 , 16 , 21 , 37 , 49 , 108 biến )

om bra hmane svàhà

ấn-trí : tay phải kim-cang-quyền đưa ra trước. tay trái như hoa-sen

 

na-mô thánh bất-động kim-cang minh-vương hộ :

địa-thiên lãnh vô-lượng quân địa-thiên quyến-thuộc đồng giáng-lâm nơi pháp-sự phật-sự tu-tạo mộ-phần chư hương-linh giác-linh hoàng-tộc và thân-quyến .

na-mô địa-thiên cùng vô-lượng quân địa-thiên quyến-thuộc hộ ở hạ-phương :……………

chơn-ngôn : ( 9 , 16 , 21 , 37 , 49 , 108 biến )

om prthivyai svàhà

ấn-trí : như ấn phổ-lễ . chỉ xuống đất

 

chúng-con đồng chúng-sanh

phật-tử kim-cang-tử

cầu : đền-đáp tứ-ân

hướng : ngũ-hoằng thệ-nguyện

nương : nhân_ pháp vô-ngã

 

na-mô nhất-thiết phật-mẫu kim-cang cát-tường ;

mật kết-ấn gia-trì : mật-ngữ căn-bản minh-vương

 

hộ : đạo-sự tu-tạo

mộ-phần chư giác-linh

hoàng-tộc và thân-quyến

được trừ những bất-tường

mãn-tựu trong cát-tường .

hộ : hương-linh giác-linh

hoàng-tộc và thân-quyến

cùng chúng-sanh chúng-con

hữu-tình và vô-tình

khắp ba-cõi sáu-loài

đại-duyên phật sắp-đặt

đang tự-giác thể-hiện

chư nghĩa-đức hiếu-hạnh ,

đồng hành-sự tu-tạo

hướng pháp-sự tu-tạo :

được mẫu trừ : bất-tường

mẫu-hộ : thường kiết-tường

mẫu ban : nhất-thiết phước

mẫu diệt : nhất-thiết tội

mẫu giải mọi nạn-tai

giải tiêu-tan bá-bệnh

giải nạn bức thân-tâm

nhất-thiết nghiệp nhiều đời

trọng-chướng không phát-huy

và nhị-thập bát-tú

cũng dứt mọi phá hoại

thân-tâm và gia-đạo

luôn cát-tường an-lạc .

trong : thứ-lớp tu-hành

hạnh-nguyện-lực chư-phật

nhờ đại-hạnh-nguyện mẫu

qua pháp-sự tu-tạo

duyên-hóa chúng-sanh-sự

đồng-thể như phật-sự

không-một cũng không khác;

được quang-minh hạnh-nguyện

được chứng-minh công-đức

được mẫu-hộ : hiển minh

hộ : chứng-đắc thần-thông .

tùy-tác đều như-ý ,

khi khai , giải phật-pháp

tam-giới luôn hoan-hỷ

mau vượt ngoài thập-địa

chứng ngũ-bộ thâm-mật .

nhờ tình-thương chư-mẫu

tam-giới rộng lợi-lạc

tất-cả được tùy-tâm

tùy-ý đại-vãng-sanh

phật-quốc hoặc thiên-quốc

thoát khổ-não luân-hồi

tương-tục hạnh tu-hành

mau đắc niết-bàn xứ .

 

chơn-ngôn : ( 9 , 16 , 21 , 37 , 49 , 108 biến )

namo bhagavato snìsa . òm ruru sphuru jvala tista siddhà locane sarvàrtha sàdhaniye svàhà

 

na-mô nhất-thiết phật-mẫu kim-cang cát-tường ;

bí-mật kết ấn-trí :

trì : kim-cang cát-tường thành-tựu nhất-thiết minh .

hộ : đạo-sự tu-tạo

mộ-phần chư giác-linh

hoàng-tộc và thân-quyến

mọi tương-quan liên-quan

đều thành-tựu chư minh

tu-tạo được thành-kiết .

hộ : hương-linh giác-linh

hoàng-tộc và thân-quyến

cùng chúng-sanh chúng-con

hữu-tình và vô-tình

khắp ba-cõi sáu-loài

đại-duyên phật sắp-đặt

đang tự-giác thể-hiện

chư nghĩa-đức hiếu-hạnh ,

đồng hành-sự tu-tạo

hướng pháp-sự tu-tạo :

bình-đẳng ơn phật-mẫu

tiêu-tan mọi bất-tường

thân-tâm và gia-đạo

hanh-thông và cát-tường .

nhất-thiết minh hiển-phát .

nhất-thiết pháp thành-tựu .

nhất-thiết nguyện giai-mãn .

 

chơn-ngôn : (9, 10 , 16, 21, 37, 108, 1080 biến)

ấn-trí : hai ngón-út nội-tương câu , hai ngón vô-danh co đối-nhau nhập-chưởng , hai ngón-giữa hợp như châm , hai ngón-trỏ tùng-niệp hai ngón giữa tiết trên , hai ngón-cái niệp hai ngón giữa xoa ở ngọn-ngón

òm vajra ’sgrì mahà , ’sgrì à ditya , ’sgrì soma , ’sgrì anga raka , ’sgrì budha , ’sgrì vrha smati , ’sgrì ’sukra , ’sgrì ’sàni , ’sgtrira ’svete , ’sgrì mahà samaye , ’sgrì svàhà

 

chúng-con đồng chúng-sanh

phật-tử kim-cang-tử

cầu : đền-đáp tứ-ân

hướng : ngũ-hoằng thệ-nguyện

nương : nhân_ pháp vô-ngã

 

na-mô chư phật-mẫu tà-ra ;

bí-mật kết ấn-trí ; trì : căn-bản chơn-ngôn

 

hộ : chư-nguyện tu-tạo

mộ-phần chư giác-linh

hoàng-tộc và thân-quyến

được như-ý thành-kiết .

 

hộ : hương-linh giác-linh

hoàng-tộc và thân-quyến

cùng chúng-sanh chúng-con

hữu-tình và vô-tình

khắp ba-cõi sáu-loài

đại-duyên phật sắp-đặt

đang tự-giác thể-hiện

chư nghĩa-đức hiếu-hạnh ,

đồng hành-sự tu-tạo

hướng pháp-sự tu-tạo ;

bình-đẳng ơn mẫu-hộ :

hóa-mở-giải tiêu-tan

tâm-ma và tánh-chướng

giải : phiền-não trói-buộc

giải-trừ chư bệnh-khổ

giải : tâm-khổ tướng-khổ

giải : nghiệp-khổ quả-khổ

giải : thủy-nạn hỏa-nạn

giải : phong-nạn địa-nạn ;

chướng-ngại không xâm-hại

mọi tội-nghiệp tiêu-trừ

mọi oan-oán giải-kết ;

hộ : tăng-trưởng phước-huệ

tăng thọ-mạng tài-lộc

tăng từ-bi-hỷ-xả ;

nhờ đại-bi chư mẫu

tất-cả đều bình-đẳng

được vào nhà như-lai

là quyến-thuộc như-lai

là sứ-giả như-lai

là công-cụ như-lai

không-một cũng không-khác ;

hiện-đời được an-vui

thân-tâm và gia-đạo

luôn hanh-thông tịnh-lạc .

tùy-tâm tùy-nguyện-hạnh

nương oai-đức phật-mẫu

tự-tại đại-vãng-sanh ,

tương-tục hạnh tu-hành

đại-lợi-lạc ba-cõi

đại-lợi bổn-phật-nghiệp

mau ngộ tri-kiến phật

mau thoát-khổ luân-hồi

mau viên-tròn phật-quả .

 

chơn-ngôn : ( 9 , 16 , 21 , 37 , 49 , 108 biến )

ấn-trí : kim-cang nội tương-xoa hai ngón-trỏ như châm . hai ngón cái tùng theo hai ngón trỏ .

namo ratna trayàya .

namah àrya valokite ’svaraya bodhi satvaya mahà satvaya mahà karunikaya tadyathà : om tare tutàre ture svàhà .

 

 

 

na-mô quán-tự-tại bồ-tát ;

bí-mật kết ấn-trí ; trì : tâm-chú chơn-ngôn

hộ : chư-nguyện tu-tạo > mộ-phần chư giác-linh

hoàng-tộc và thân-quyến > được như-ý thành-kiết .

hộ : hương-linh giác-linh

hoàng-tộc và thân-quyến

cùng chúng-sanh chúng-con

hữu-tình và vô-tình

khắp ba-cõi sáu-loài

đại-duyên phật sắp-đặt

đang tự-giác thể-hiện

chư nghĩa-đức hiếu-hạnh ,

đồng hành-sự tu-tạo

hướng pháp-sự tu-tạo :

đồng ơn quán-tự-tại :

mở-giải định-nghiệp khổ

giải : ác-sự ác-nạn

giải : quả-báo thân mang ;

quán-tự-tại rộng ban

ban : pháp-lạc tự-tại

tất-cả mọi chúng-tình

được thọ-dụng pháp-lạc ;

hoặch-đắc bát-nhã-trí ,

trong tùy-tác sự-nguyện

đều lợi-mình lợi-người

thân-tâm và gia-đạo

luôn tự-tại an-lạc ;

tùy-tâm tùy-nguyện-hạnh

cũng tự-tại vãng-sanh

phật-quốc hoặc thiên-quốc ;

trong : tương-tục tu-hành

tự-tại mãn chư-minh

tự-tại lợi ba-cõi

tam-mật mau tương-ưng

tự-tại mật hiển phật .

 

chơn-ngôn : ( 9 , 16 , 21 , 37 , 49 , 108 biến )

 

ấn-trí : kim-cang nội tương-xoa , hai ngón cái thẳng tựa vào .

om arolik svàhà .

 

 

chúng-con đồng chúng-sanh

phật-tử kim-cang-tử

cầu : đền-đáp tứ-ân

hướng : ngũ-hoằng thệ-nguyện

nương : nhân_ pháp vô-ngã

 

na-mô đàn-chủ đại-bảo quảng-bác lầu-các , cặp cùng chư quyến-thuộc,

xin đại-từ đại-bi thương-xót khổ tam-giới , giáng-lâm nơi pháp-sự ; mật kết-ấn gia-trì : thiện-trụ bí-mật căn-bản đà-la-ni

 

hộ : chư-nguyện tu-tạo

mộ-phần chư giác-linh

hoàng-tộc và thân-quyến

được như-ý thành-kiết .

hộ : hương-linh giác-linh

hoàng-tộc và thân-quyến

cùng chúng-sanh chúng-con

hữu-tình và vô-tình

khắp ba-cõi sáu-loài

đại-duyên phật sắp-đặt

đang tự-giác thể-hiện

chư nghĩa-đức hiếu-hạnh ,

đồng hành-sự tu-tạo

hướng pháp-sự tu-tạo :

bình-đẳng tình-thương phật

được mở-giải hóa-giải

những nghiệp-báo bất-định ,

những lưới-ma ràng-buộc ;

lìa tà-kiến định-kiến

thoát thủ-kiến chấp-kiến ;

loài tỳ-na-dạ-ca

không quấy-nhiễu xúc-nhiễm ;

mọi yếm-đối trù-rủa

không dính-vướng vào thân ;

phật : từ-tâm hóa-giải

những ác-tinh ép-ngặt

những thất-diệu phá-hoại ;

ban cho tâm vô-úy

dứt : hết sự khiếp-nhược

dứt : mọi sự khủng-bố

dứt : sợ-sệt kinh-hãi ;

không còn các oan-gia

các ác-hữu quỷ-thần

các dược-xoa la-sát

các nhơn cùng phi-nhơn

các ác-thú dã-thú

hổ-lang ác độc-xà

đến rình-tìm hãm-hại

đến phá-hoại trở-ngại

trở-ngại chư pháp-sự

trở-ngại việc tu-tạo

trở-ngại sự an-lạc

trở-ngại tăng phước-trí

trở-ngại đại-vãng-sanh

trở-ngại hạnh tu-hành

trở-ngại thành-tựu pháp

trở-ngại đường giải-thoát

trở-ngại đại-giác-ngộ ;

khắp ba-cõi sáu-loài

tất-thảy đều an-lạc ;

tùy-ý đại-vãng-sanh

phật-quốc hoặc thiên-quốc

trong : thứ-lớp tu-hành

hạnh-nguyện-lực chư-phật

mau thành-tựu đại-bi

đại-trí đại-hạnh-nguyện

đại-hùng đại-thần-lực

triệt-chứng hai vô-ngã

mau thoát-khổ luân-hồi

mau viên-tròn phật-quả .

 

chơn-ngôn :( 9 ,16 , 21, 37, 49, 108 biến )

namah sarva tathàgatànàm . om vipula garbhe mani prabhe tathàgata nidar’sane mani mani suprabhe vimale sàgara gambhìre hùm hùm jvala jvala buddhà vilokite guhyà dhistita garbhe svàhà

 

tâm đà-la-ni :

òm mani vajre hum

ấn-trí : tay phải ngữa lòng bàn tay an nơi tâm . ngón cái vịn đầu ngón vô danh , ba ngón mở thẳng. tay trái như tay phải , che trên gối trái . gọi là tâm-ấn .

òm manindhare hum phat

ấn-trí : tay phải ngữa lòng bàn tay an nơi tâm . ngón cái vịn đầu ngón trỏ ba ngón còn lại mở thẳng. tay trái ngón cái vịn đầu ngón vô-danh , ba ngón còn lại mở thẳng .

chúng-con đồng chúng-sanh

phật-tử kim-cang-tử

cầu : đền-đáp tứ-ân

hướng : ngũ-hoằng thệ-nguyện

nương : nhân_ pháp vô-ngã

 

na-mô tỳ-lô-giá-na phật.

na-mô tùy-cầu đại-hộ đại-minh-vương bồ-tát .

na-mô diệt-ác-thú bồ-tát.

na-mô quán-thế-âm bồ-tát.

na-mô chư đại-phạm-thiên-vương .

 

đồng thương-xót giáng-lâm

nơi phật-sự pháp-sự

tu-tạo chư mộ-phần

hoàng-tộc và thân-quyến .

 

hộ : linh-thông ứng-nghiệm

đại-pháp-tạng thâm-sâu

pháp tối-thắng bậc-nhất

pháp thượng-thừa kim-cang ;

xin : phật hiện thần-quang

mật-kết-ấn gia-trì

tùy-cầu đà-la-ni

 

hộ : tùy-cầu tu-tạo

được như-ý tức-đắc .

nơi pháp-sự tu-tạo

 

hộ : ba-cõi tùy-tâm

tùy-ý nhận lợi-lạc

rộng tức-đắc tùy-cầu

rộng hoặch-đắc phước-báu

rộng bi-trí viên-thông

rộng diệt-tội hiển-phật .

nguyện-xin : đồng nhiếp-hộ

 

hộ : hương-linh giác-linh

hoàng-tộc và thân-quyến

cùng chúng-sanh chúng-con

hữu-tình và vô-tình

khắp ba-cõi sáu-loài

đại-duyên phật sắp-đặt

đang tự-giác thể-hiện

chư nghĩa-đức hiếu-hạnh ,

đồng hành-sự tu-tạo

hướng pháp-sự tu-tạo :

khi được nghe qua tai

một-chữ hay nhiều-chữ

tùy-cầu đà-la-ni

thì liền được phật-hộ

thọ-mạng được dài-lâu

giải-thoát hết khổ-đau ;

giải quả-báo tội-chướng

không đọa đường địa-ngục ;

tức-khắc được tiêu-lành

các loại bệnh thân-tâm

thoát-ly nạn chết-yểu ,

thân-tâm được tịnh-lạc

gia-đạo được hanh-thông ;

đồng thọ-ơn hóa-giải

mọi kiếp-nạn oán-địch ;

nếu kẻ-ác toan-tính

cũng chẳng-thể làm hại ,

mọi oán-trớ bùa-chú

trù-yếm : đều vô-hiệu ;

định-nghiệp : chẳng thọ-báo ,

trùng-độc : chẳng bị trúng ,

được thoát những chướng-nạn

nạn : nước , lửa , đao-binh

nạn : sấm-sét sương-sa

mưa-đá mưa bạo-ác

cuồng-phong và gió-bão…

phật : che-chở hóa-giải

tai-nạn chấp tú-diệu ,

sắc-tướng hiện đầy-đủ

sự ôn-hòa sáng-rỡ

chẳng-hề có ác-mộng ,

tăng bi-trí phước-đức

tăng tài-bảo tài-lộc

tăng kính-ái uy-quyền;

bao-nhiêu nghiệp chướng-ác

chồng-chất và gom-chứa

ngàn-kiếp trở lại đây

cũng chẳng còn báo-nghiệp

thọ-nhận trở-lại nữa ,

bệnh-ác cũng xa-lìa ,

nghiệp đáng-đọa nẻo-ác

được bạt-trừ tận-diệt ;

tùy-ý đại-vãng-sanh

về thế-giới tịch-tịnh

thuộc quốc-độ chư-phật

không còn bị thoái-chuyển ,

hoặc hiển sanh các thân

ở những tầng cao-quý

ở cùng chổ chư-vị

nhất-bổ-xứ bồ-tát ,

hoặc ứng-sanh các nhà

đại-phú-quý giàu-có

uy-quyền đầy thù-thắng ,

từ thân này về sau

chẳng thọ-gá bào-thai

hóa-sanh trong liên-hoa

và tất-cả nơi sanh

là hoa-sen hóa-sanh

dù sanh ở nơi nào

cũng thông túc-mệnh-trí ;

cho đến chư chúng-sanh

tạo tội-nghiệp cực-nặng

mệnh : đang nương ác-nghiệp

đáng bị-đọa địa-ngục

đáng-đọa cõi súc-sanh

đọa cõi diêm-ma-vương

cõi ngạ-quỷ đói-khổ

hay địa-ngục a-tỳ

hoặc sanh loài thủy-tộc

hay mang thân cầm-thú

hay các loài hàm-linh …

thì nay nhờ thần-diệu

tùy-cầu đà-la-ni

mà chẳng bị thọ-nhận

sự khổ-não đó nữa ,

nghiệp-chướng được tiêu-tận

mau chóng đại-vãng-sanh

những cảnh-giới _ tịnh-thổ

của phật-quốc _ thiên-quốc .

 

thần-lực phật vô-biên

tình-thương phật vô-hạn

hằng-nhiên ban cam-lồ :

nên : đại-duyên được nghe

tùy-cầu đà-la-ni

thì được phật , bồ-tát …

theo sát nhiếp hộ-độ :

tất-cả chư kim-cang

đồng ban cho oai-lực

khiến cho chư tâm-ma

hiển-sanh lòng từ-mẫn ,

khiến phật-pháp tự-tâm

được khai-thông hiện-tiền ,

chư đại-nguyện bồ-đề

mau quang-minh hiển-khởi

trọn nhất-tâm kiên-cố

không-hề bị thoái-chuyển .

 

tùy-cầu đà-la-ni

bí-mật không-nghĩ-bàn …

quang-huy ánh-đạo-vàng

vô-biên vô-hạn-lượng :

khiến bí-mật khăn-ngừa

các ma-chướng ngoại-đạo

thường-hằng : theo tùy-cầu

mà được chư-phật hộ :

cho : trì-pháp không-nghi

hộ : nơi phật sanh-tín

hộ : tâm mở bình-đẳng ,

nơi khổ-đau chúng-sanh

biết sanh lòng thương-xót .

hộ : cho sắc không-đắm

hộ : trì-giới không-phạm

 

hộ : biết nhiếp-tâm từ

rộng hoằng-dương phật-pháp ;

hộ : không còn làm ác

không sát-sanh hại-vật

không còn tâm-hạnh ác

trong đi , đứng , nằm , ngồi

trong ăn , uống , ngủ , nghỉ …

hộ : biết-khởi tàm-quý ( tàm = hổ-thẹn , quý = kính-quý )

thường biết thức tỉnh tâm

quán-xét kỹ về mình

không còn thấy lỗi-người ;

 

hộ : nơi nhất-thiết pháp

thế-gian _ xuất-thế-gian

không sanh-tâm khinh-nhờn

hay duyên chúng khinh-nhờn

không nặng-tâm chấp-nghi

hay duyên chúng chấp-nghi

không nặng-tâm phỉ-báng

hay duyên chúng phỉ-báng ;

 

hộ : minh-dụng phật-pháp

trong bí-mật vô-ngôn

duyên-hóa ngừa tội-lỗi ;

hướng-về mọi chư-tăng

và chư thiện-tri-thức

luôn tôn-trọng kính-trọng ,

khi nghe giảng phật-pháp

như nghe cha-mẹ dạy ;

không tăng-thượng , chấp-hạ

không chủ-tâm tạo-ác ;

 

hộ : cho thoát mê-chấp

đắm-buộc tham-sân-si

không đoạt-lý làm-ác ;

không dèm-pha dua-nịnh ;

được phật năng hộ-niệm :

biết gìn-giữ phật-pháp

như gìn-giữ thân-mạng

trong khó-khăn hoạn-nạn

không khởi-sanh hai-lòng ,

nơi nghiệm-chứng nghĩa-thâm

từ đạo-hạnh _ đạo-pháp

rộng chia-sẻ ban-phát

không keo-lẫn thủ-giữ .

trong thứ-lớp tu-hành

hạnh-nguyện-lực chư-phật

ứng-linh đại-thần-minh

tùy-cầu đà-la-ni

phật năng hộ tâm-trí :

cho : hành-đạo bồ-đề

không vì chấp tự-ngã

vì khen , chê , lợi , lộc …

mà tâm-địa luôn vì :

đại-thệ-nguyện chư-phật

vì hưng-vượng tam-bảo

vì hoằng-dương phật-pháp

vì nhập tri-kiến phật

vì lợi-lạc ba-cõi

hiện-đời luôn an-vui

sớm thoát khổ luân-hồi

sớm viên-tròn phật-quả .

 

hộ : khi dụng ấn-khế

dụng chơn-ngôn đàn-pháp

sắp-đặt : không trái-thời

không động-loạn dơ-uế ;

mọi phát-tâm tu-hành

được hanh-thông thuận-lợi

nhanh chuyển-hóa tam-nghiệp

tương-ưng nghiệp bồ-đề

quang-tỏa những hạnh-hiền

mầm bồ-đề mau lộ

cội đại-nguyện vững-chắc

pháp-yếu-mật mau chứng

hướng tam-mật như-lai

một-đời mau tương-ưng

mau thoát-khổ luân-hồi

mau diệt-tội hiển-phật .

 

na-mô tỳ-lô-giá-na phật.

na-mô tùy-cầu đại-hộ đại-minh-vương bồ-tát .mật kết-ấn gia-trì :

nhất-thiết như-lai quán-đảnh ấn chơn-ngôn :

nguyện-xin : từ bí-mật ấn bồ-đề tẩy-rửa phiền-não-chướng .

từ chư-phật bí-mật quán-đảnh bồ-đề nguyện-hạnh cho ba-cõi sáu-loài .

chư tùy-cầu đại-tùy-cầu của chúng-con chúng-sanh nơi pháp-sự phật-sự tu-tạo chư mộ-phần hoàng-tộc và thân-quyến đều được tức-đắc .

 

ấn-trí :( pháp-luân ấn ) .kim-cang ngoại-phược , hợp-đứng hai ngón vô-danh , hai ngón út giao nhau , liền thành.

omï amrïta vare vara vara pravara vi’suddhe huømï huømï phatï phatï svaøhaø.

 

na-mô tỳ-lô-giá-na phật.

 

na-mô tùy-cầu đại-hộ đại-minh-vương bồ-tát .mật kết-ấn gia-trì :

 

nhất-thiết như-lai kiết-giới chơn-ngôn :

 

nguyện-xin : từ bí-mật như-lai nhiếp-trì thủ-hộ :

 

tịch-trừ chư ma-tâm , tiêu-tan mọi tội-chướng cho tam-giới .

2.            10-11-2017, 09:34 am#1320

phoquang

 

thành viên danh dự - đã đóng góp nhiều về học thuật cho diễn đàn

gia nhập

mar 2008

bài gởi

28,091

 

chư tùy-cầu đại-tùy-cầu của chúng-con chúng-sanh nơi pháp-sự phật-sự tu-tạo chư mộ-phần hoàng-tộc và thân-quyến đều được tức-đắc .

 

ấn-trí :( tam-cổ xoa-ấn ) . hai ngón cái vịn móng hai ngón út , dựng-hợp ba ngón còn lại ,như hình tam-kích-xoa , thành-ấn.

 

om amrta vilokini garbha samraksani akarsani hùm hùm phat phat svàhà

 

na-mô tỳ-lô-giá-na phật.

 

na-mô tùy-cầu đại-hộ đại-minh-vương bồ-tát .mật kết-ấn gia-trì :

 

nhất-thiết như-lai tâm-trung-tâm chơn-ngôn . nguyện-xin :

 

từ bí-mật trong tâm-trí trí-tâm chơn-thật của chư-phật ,

 

chư tùy-cầu đại-tùy-cầu của chúng-con chúng-sanh nơi pháp-sự phật-sự tu-tạo chư mộ-phần hoàng-tộc và thân-quyến đều được tức-đắc .

 

 

 

ấn-trí : ( bảo-ngọc ấn ) . kim-cang ngoại-phược , hai ngón trỏ cong dính đầu như bửu-bình , hai ngón-cái tùng theo , thành-ấn .

 

om vimale jaya vare amrte hùm hùm hùm hùm phat phat phat phat svàhà

 

 

 

na-mô tỳ-lô-giá-na phật.

 

na-mô tùy-cầu đại-hộ đại-minh-vương bồ-tát .mật kết-ấn gia-trì :

 

nhất-thiết như-lai tùy-tâm chơn-ngôn :

 

không gì vượt hơn pháp này , như đức-phật là pháp-vương đệ nhất.

 

nguyện-xin : từ thâm-diệu nhất-thiết như-lai tùy-tâm chơn-ngôn

 

chư tùy-cầu đại-tùy-cầu của chúng-con chúng-sanh nơi pháp-sự phật-sự tu-tạo chư mộ-phần hoàng-tộc và thân-quyến đều được tức-đắc .

 

 

 

ấn-trí : ( căn-bản ấn ) . kim-cang nội tương-xoa , hợp đứng hai ngón-giữa , hai ngón trỏ phía sau lưng hai ngón giữa, hợp-đứng hai ngón út ; hai ngón cái hơi co .

 

om bhara bhara sambhara sambhara indriya vi’sodhani hùm hùm ruru cale svàhà .

 

 

 

đại-nghiệp phật vô-hạn > nguyện-hạnh phật : khó-lường !

 

không-thể-chấp sắc-tướng > nên , xin tôn-phật hộ :

 

hộ : kiên-lao địa-thần > hộ : ngũ-phương ngũ-thổ

 

hộ : thần-tài thần-tiền > cùng-hộ , phong , thủy...thần

 

hộ : chư-vị thổ-công > thổ-địa , chư táo-quân

 

chư binh-gia binh-tướng > chư long-thần hộ-pháp

 

chư-thiên chư-thánh _ thần > nơi pháp-sự phật-sự

 

tu-tạo chư mộ-phần > chư hương-linh giác-linh

 

hoàng-tộc và thân-quyến > xin chư-phật minh-chứng

 

cho tất-cả liệt-vị > đồng thệ-nguyện bồ-đề :

 

được hiển-sáng thần-quang > hòa phật-hạnh phật-nguyện

 

hiển phật-đức phật-trí > từ vi-diệu chơn-ngôn

 

từ ứng-diệu pháp-sự > mười-phương phật minh-chứng:

 

chư-vị vốn : liên-quan > muôn hạnh-nguyện vô-ngã phật : thần-biến duyên-hóa > viên-mãn chư phước-trí

 

tiêu-tan chư trở-ngại > chướng-ngại cùng quái-ngại

 

tiêu oán-trái nạn-tai > tiêu bệnh-nạn trù-yếm

 

tăng-trưởng đại-bi-trí > mau ngộ pháp-yếu phật

 

tăng phước-thọ tài-lộc > tăng tài-bảo tài-vật

 

tăng kính-ái uy-quyền > ba-thời đại-tịnh-an

 

nơi an-vị nghiêm-quang > mọi công-hạnh hanh-thông

 

giác-nguyện rộng quang-minh > chóng viên-tròn phật-quả .

 

chúng-con cùng thành-tâm > ngưỡng-mong ơn liệt-vị

 

đại-từ-bi thứ-tha > chúng-con cùng quyến-thuộc

 

thứ-tha những sai-lầm > thứ-tha những khuyết-phạm

 

thứ-tha những động-phạm > gây chấn-nhiễu phiền-toái ;

 

chúng-con cùng quyến-thuộc > xin ghi-lòng tạc-dạ

 

đại-công-đức sâu-nặng > của liệt-vị sở-tại

 

đã bảo-hộ che-chở > mãn phật-sự pháp-sự .

 

 

 

namah samanta buddha nàm .

 

òm bhara bhara dhane seri samanta adha adha

 

adhu adhu tiridhiye tiridhiye svàhà .

 

( chơn-ngôn : vỗ-an địa-thần ) òm prthivyai svàhà

 

 

chúng-con và chúng-sanh > phật-tử kim-cang-tử

 

và quyến-thuộc liên-quan > trong đại-ơn đại-duyên

 

được chư-phật chư-tôn > chư-tổ : đồng sắp-đặt

 

cho : quy-thuận quy-thuộc > đai-hạnh-nguyện chư-phật.

 

cho : quy-thuận quy-thuộc > ngũ-hoằng thệ-nguyện phật.

 

hướng : đền-đáp tứ-ân > hướng : cội-rễ vô-ngã

 

mà thọ-ơn tôn-phật > hoan-hỷ thuận-lợi tâm

 

nhập pháp-sự phật-sự > tu-tạo chư mộ-phần

 

chư hương-linh giác-linh > hoàng-tộc và thân-quyến

 

cầu viên-mãn chư-nguyện > của chúng-con chúng-sanh

 

đồng thân-bằng quyến-thuộc > nơi pháp-sự phật-sự

 

mà xin kính hiến-cúng > chư hương , hoa , đăng ,đồ ...

 

chư ẩm-thực , tài-lộc > chư pháp-bảo chơn-ngôn .

 

nguyện xin : chư tôn-phật > đại-bồ-tát bồ-tát

 

thương-xót đồng chứng-minh > chư tâm-thành hiến-cúng :

 

được tùy-ý tùy-tâm > tùy-hạnh tùy mong-cầu ,

 

ứng-linh tâm hiến-cúng > tức hiển quả hiến-cúng

 

tức hiển : quả bi , trí > quả-phước , quả tài-lộc

 

quả-thọ quả an-lành > quả giải-tội giải-nạn

 

quả giải-bệnh giải-chướng > quả vãng-sanh giải-thoát

 

quả thân-tâm tịnh-lạc > quả gia-đạo hanh-thông

 

quả quốc-thái dân-an > quả viên-mãn thệ-nguyện

 

quả thành-tựu tất-địa > đại-quả vô-thượng-giác

 

chư thệ-nguyện mong-cầu ... > nơi pháp-sự phật-sự

 

diệu-nhiệm pháp hiến-cúng > đều như-ý thành-kiết . )

 

 

 

na-mô ca-diếp phật : hộ gia-trì tối-thượng đại-ẩm thực-vân.

 

namah sarva buddhànàm .

apratihatà sàsanànàm tadyatha :

om gagane gagana ganje anaya sarvam lahu lahu samaya manusmara àkarsani mà villamba yathep sitam me sampàdaya svàhà.

 

 

 

ấn-trí : ( tối-thượng đại-ẩm thực vân )

 

 

hai ngón cái vịn móng hai ngón-trỏnhư vòng tròn . hai ngón-giữa cong cụng đầu nhau cũng như vòng tròn . hai ngón áp út thẳng cụng đầu nhau như hình sen búp .hai ngón út nở nhẹ như hình sen nở .

na-mô tỳ-lô-giá-na phật.

gia-trì : nhất-thiết như-lai tùy-tâm chơn-ngôn :

vào chư phương-tiện hiến-cúng hộ : hiến-cúng ;

hộ: tức-đắc chư tùy-cầu đại-tùy-cầu

 

nơi pháp-sự phật-sự tu-tạo , nơi hiến-cúng.

 

ấn-trí : ( căn-bản ấn ) . kim-cang nội tương-xoa , hợp đứng hai ngón-giữa , hai ngón trỏ phía sau lưng hai ngón giữa, hợp-đứng hai ngón út ; hai ngón cái hơi co .

om bhara bhara sambhara sambhara indriya vi’sodhani hùm hùm ruru cale svàhà .

 

nguyện-xin : chư-phật hộ tăng vô-lượng vô-biên chư phương-tiện hiến-cúng .

 

 

om ...om...om...om...om...

 

nguyện : thành-tâm hiến-cúng

 

hiến-cúng : tổ mật-giáo

 

tổ đại-nhật như-lai

 

tỳ-lô-giá-na phật .

 

đến : bổn-tôn đàn-chủ

 

kim-cang-giới như-lai

 

đại-phổ-hiền như-lai .

 

cùng nhất-thiết chư-phật

 

chư thiên-tiên thánh-chúng

 

đại-bồ-tát bồ-tát

 

chư phật-mẫu minh-vương

 

hộ-đàn phong-lâu-các .

 

đến : tổ-phật tổ-pháp

 

tổ dòng-pháp kim-cang ,

 

tổ : kim-cang-sư minh-đức ,

 

ba-đời tổ kim-cang

 

hiến-cúng : chư tôn-phật

 

giới-hạnh-nguyện kim-cang ;

 

chư-phật chư minh-vương

 

chư bồ-tát thiên , thánh ...

 

thị-hiện tướng , hạnh mật

 

nơi địa-phương sở-tại .

 

đến : kim-cang cam-lồ

 

quân-trà-lợi minh-vương

 

cặp-cùng chư quyến-thuộc .

 

hiến-cúng : thánh bất-động

 

kim-cang đại-minh-vương ,

 

bát-phương chư thiên-vương ...( có thể nguyện rỏ từng vị )

 

chúng-con đồng hiến-cúng

 

đến : bổn-tôn đàn-chủ

 

đại-bảo quảng-bác lầu-các

 

cùng quyến-thuộc thân-cận .

 

chư phật-mẫu tà-ra

 

quán-tự-tại bồ-tát .

 

đại-tùy-cầu bồ-tát .

 

diệt-ác-thú bồ-tát .

 

quán-thế-âm bồ-tát .

 

đến: hoàng-thiên hộ-thổ ,

 

tổ-tiên , cửu-huyền thất-tổ

 

trọng-ân chư phụ-mẫu ,

 

chư hương-linh giác-linh

 

hoàng-tộc và thân-quyến

 

chứng muôn quả-vị mật

 

mãn chư phước-trí mật ,

 

( có-thể nguyện rỏ từng tên...pháp-danh...)

 

.................................................. ............

 

đồng nhất-thiết chư-vị

 

hộ : thứ-lớp tu-hành

 

hạnh-nguyện-lực chư-phật

 

hộ : đền-đáp tứ-ân

 

hộ : gia-đạo hanh-thông

 

hộ : quốc-thái dân-an

 

hộ : cung-cấp phương-tiện

 

chư tài , lộc , vật , thực ...

 

hộ : tức-tai , tăng-ích , kính-ái , hàng-phục , câu-triệu .

 

hộ : thuận-lợi thành-kiết

 

nơi tu-tạo mộ-phần

 

hoàng-tộc và thân-quyến

 

hộ : quảng-lợi phật-pháp

 

quảng-lợi chơn-ngôn-tông

 

hộ : viên-mãn chư-nguyện

 

nơi pháp-sự phật-sự .

 

hiến-cúng :

 

nội-ngoại ân-oán thân

 

hướng pháp-sự phật-sự .

 

hiến-cúng :................................................. ...............................................

 

trong ơn chư-phật hộ :

 

cho-phép được quy-thuận

 

thuận : tam-mật tương-ưng

 

hộ : linh-ứng thần-minh

 

hộ : quảng-lợi vô-ngại

 

hộ : pháp-sự tự-tại .

 

hướng : đền-đáp tứ-ân

 

hướng : ngũ-hoằng thệ-nguyện

 

hướng : cội-rễ vô-ngã

 

hướng : như-ý thành-kiết

 

chư phật-sự pháp-sự

 

tu-tạo chư mộ-phần

 

hoàng-tộc và thân-quyến .

 

cho-phép được quy-thuận

 

hoằng-dương và quảng-lợi

 

diệu-pháp chơn-ngôn-tông

 

pháp : tam-mật chư-phật

 

pháp : không-thể-nghĩ-bàn !

 

pháp : không-thể-thuyết-giảng !

 

pháp : đại-lợi ba-cõi

 

pháp : đại-lợi quả-phật .

 

* nguyện hồi-hướng công-đức

 

chư pháp-sự phật-sự :

 

đến tỳ-lô-giá-na phật

 

đến bổn-tôn đàn-chủ

 

kim-cang-giới như-lai

 

đại-phổ-hiền như-lai

 

cùng nhất-thiết chư-phật

 

chư thiên-tiên thánh-chúng

 

chư minh-vương bồ-tát

 

hộ đàn kim-cang phong-lâu-các .

 

* nguyện hồi-hướng công-đức

 

đến tổ-phật tổ-pháp

 

tổ dòng-pháp kim-cang

 

tổ-pháp kim-cang-thừa

 

* nguyện hồi-hướng công-đức

 

đến tổ kim-cang-sư minh-đức ,

 

ba-đời tổ kim-cang

 

cùng quyến-thuộc thân-cận .

 

* nguyện hồi-hướng công-đức

 

đến : thánh bất-động kim-cang minh-vương

 

đồng cùng bát-phương chư thiên-vương cặp

 

cùng chư quyến-thuộc thân-cận .

 

* nguyện hồi-hướng công-đức

 

đến : đàn-chủ quảng-bác lầu-các cùng chư quyến-thuộc hộ quảng-bác lầu-các .

 

* nguyện hồi-hướng công-đức

 

đến : quán-tự-tại bồ-tát

 

diệt-ác-thú bồ-tát

 

quán-thế-âm bồ-tát

 

chư đại-phạm-thên-vương

 

* nguyện hồi-hướng công-đức

 

đến hoàng-thiên _ hộ-thổ ... ;

 

( có-thể nguyện rộng ra : thiên-long-thần , địa-long-thần , sơn-thần , hỏa-thần...)

 

hồi-hướng đến tổ-tiên

 

chư cửu-huyền thất-tổ

 

trọng-ân chư phụ-mẫu .

 

* nguyện hồi-hướng công-đức

 

đến : giác-linh......( 1...2...3...)..................................... ..............................

 

.................................................. .................................................. ............................

 

* nguyện hồi-hướng công-đức

 

đến , liệt-vị thủ-hộ :

 

hộ : thứ-lớp tu-hành

 

chư long-thần hộ-pháp

 

chư-vị hộ : cung-cấp

 

chư tài-bảo tài-vật

 

chư phương-tiện công-sức

 

chư-vị hộ quyến-thuộc

 

chư-vị đồng-hành-sự

 

trong pháp-sự phật-sự

 

nơi địa-phương sở-tại ................

 

hộ : tác chư sự-nghiệp

 

thế-gian xuất-thế-gian

 

hộ : quốc-thái dân-an

 

hộ : thân-tâm tịnh-lạc

 

hộ : gia-đạo hanh-thông ;

 

nguyện : hồi-hướng công-đức

 

chư quyến-thuộc hiện-đời , là.....

 

( nêu rỏ tên họ tuổi-tác pháp-danh của những thân-bằng quyến-thuộc…mà hành-giả đang hướng-tâm trợ-duyên … )

 

* nguyện hồi-hướng công-đức

 

chư hương-linh giác-linh

 

nội-ngoại ân-oán thân

 

hằng hướng-về đạo-tràng .

 

* nguyện hồi-hướng công-đức

 

đến ba-cõi sáu-loài

 

chư giới-đạo giới-hạnh

 

chư-thiên chư-thánh _ thần

 

khắp không-giới thủy-giới

 

địa-giới và hỏa-giới

 

liên-quan hằng hướng-về .

 

* nguyện hồi-hướng công-đức

 

bổn-giác bổn -nguyên-thần .

 

cầu : mong-cầu thệ-nguyện

 

của chúng-con chúng-sanh

 

cùng thân-bằng quyến-thuộc

 

khắp ba-cõi sáu-loài

 

đại-duyên phật sắp-đặt

 

nhập pháp-sự phật-sự

 

hướng pháp-sự phật-sự

 

đều như-ý thành-kiết .

 

mọi tùy-cầu : tức-đắc

 

 

phật hằng thuyết chơn-lý :

chúng-con đồng chúng-sanh

chơn-thật vốn vô-ngã ,

tánh chư-pháp : vốn-không

cho-nên : chư phật-tử

kim-cang-tử chúng-con

vốn-dĩ cũng chỉ là

sự sắp-đặt biến-hóa

nơi pháp-vân pháp-vũ

nơi bất-khả-tư-nghì

nơi đại-bi hạnh-nguyện

củachư-phật chư-tôn

giới-hạnh-nguyện kim-cang ,

không-thể-thuyết _ thể-bàn !

tâm phàm-phu khó-thấu.

nhân-duyên sanh , rồi diệt

nhân-duyên diệt , rồi sanh …

đến _ đi , đi rồi đến …

thường _ đoạn , đoạn lại thường ….

như-lai tuyên thật-nghĩa :

như bóng-trăng đáy-nước ,

như bóng nổi giữa mưa

như tiếng hồi vọng vang ,

như hoa-đốm hư-không ,

như quay vòng tròn lửa ,

như dợn-nước dưới nắng ,

như thành càn-thát-bà

như ảnh-chiếu , như-ảo ,

như ánh-chớp ngang trời ,

như giấc-mộng như-huyễn....

chư-ngã , nhân , chúng-sanh ,

thọ-giả , hay tác-giả ...

đều không có gốc-thật ,

chúng đều : vô-tự-tánh .

nhất-quán tri-kiến phật

quang-minh đến thậm-thâm ,

chúng-con chúng-sanh là :

không-sanh cũng không-diệt ,

không-thường cũng không-đoạn.

không-một cũng không-hai ,

không đến cũng không-đi .

chư-ngã tức vô-ngã ,

chư-nguyện tức vô-nguyện ,

chư-hành tức vô-hành ,

tác-ý vô-tác-ý ,

sở-đắc vô-sở-đắc .

chúng-con cầu diệu-nương :

nơi phật-kiến : vô-ngã ,

vô-nguyện và vô-hành ,

vô-trụ vô-tác-ý

vô-tướng vô-sở-đắc ,

xin chư-phật thương-xót

hộ : mong-cầu thệ-nguyện

của chúng-con chúng-sanh

cùng thân-bằng quyến-thuộc

khắp ba-cõi sáu-loài

đại-duyên phật sắp-đặt

nhập pháp-sự phật-sự

hướng pháp-sự phật-sự

đều như-ý thành-kiết .

mọi tùy-cầu : tức-đắc .

 

chúng-con đồng chúng-sanh > khắp ba-cõi sáu-loài

nhất-tâm : hướng ơn-phật > ơn chư-tổ chư-tôn

ơn bồ-tát thánh-chúng > ơn vô-lượng vị-hộ

ơn quyến-thuộc liên-quan > ơn muôn-loài vạn-vật

xin thành-kính thành-tâm > tạ-ơn : cầu đảnh-lễ .

đảnh-lễ : tổ mật-giáo

tổ đại-nhật như-lai

tỳ-lô-giá-na phật .

đến : bổn-tôn đàn-chủ

kim-cang-giới như-lai

đại-phổ-hiền như-lai .

cùng nhất-thiết chư-phật

chư thiên-tiên thánh-chúng

đại-bồ-tát bồ-tát

chư phật-mẫu minh-vương

hộ-đàn phong-lâu-các .

đến : tổ-phật tổ-pháp

tổ dòng-pháp kim-cang ,

tổ : kim-cang-sư minh-đức ,

ba-đời tổ kim-cang

đảnh-lễ : chư tôn-phật

giới-hạnh-nguyện kim-cang ;

chư-phật chư minh-vương

chư bồ-tát thiên , thánh ...

thị-hiện tướng , hạnh mật

nơi địa-phương sở-tại .

đến : kim-cang cam-lồ

quân-trà-lợi minh-vương

cặp-cùng chư quyến-thuộc .

đảnh-lễ : thánh bất-động

kim-cang đại-minh-vương ,

bát-phương chư thiên-vương ...( có thể nguyện rỏ từng vị )

chúng-con đồng đảnh-lễ

đến : bổn-tôn đàn-chủ

đại-bảo quảng-bác lầu-các

cùng quyến-thuộc thân-cận .

chư phật-mẫu tà-ra

quán-tự-tại bồ-tát .

đại-tùy-cầu bồ-tát .

diệt-ác-thú bồ-tát .

quán-thế-âm bồ-tát .

đến: hoàng-thiên hộ-thổ ,

tổ-tiên , cửu-huyền thất-tổ

trọng-ân chư phụ-mẫu ,

chư hương-linh giác-linh

hoàng-tộc và thân-quyến

chứng muôn quả-vị mật

mãn chư phước-trí mật ,

đồng nhất-thiết chư-vị

hộ : thứ-lớp tu-hành

hạnh-nguyện-lực chư-phật

hộ : đền-đáp tứ-ân

hộ : gia-đạo hanh-thông

hộ : quốc-thái dân-an

hộ : cung-cấp phương-tiện

chư tài , lộc , vật , thực ...

hộ : tức-tai , tăng-ích , kính-ái ,

hàng-phục , câu-triệu .

hộ : thuận-lợi thành-kiết

nơi tu-tạo mộ-phần

hoàng-tộc và thân-quyến

hộ : quảng-lợi phật-pháp

quảng-lợi chơn-ngôn-tông

hộ : viên-mãn chư-nguyện

nơi pháp-sự phật-sự .

đảnh-lễ : nội-ngoại ân-oán thân

hướng pháp-sự phật-sự .

 

Đảnh-lễ :................................................. ...............................................

nguyện-xin : chư-phật hộ

biến muôn-vạn-ức thân

đồng thành-kính đảnh-lễ .

 

 

Òm Muni Mani Pravara Pravara Guhya Padme Mahà Prabhe Svàhà

 

http://dongphapkimcang.com/vi/index....-cung-c-i-tang

sưu tầm mạng internet

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét